Characters remaining: 500/500
Translation

đền tội

Academic
Friendly

Từ "đền tội" trong tiếng Việt có nghĩaphải chịu hình phạt hoặc trả giá cho những hành động sai trái, đặc biệt những hành động liên quan đến tội ác. Khi một người đã gây ra tội lỗi, họ sẽ phải "đền tội", nghĩa là họ sẽ bị trừng phạt hoặc phải chịu hậu quả cho những họ đã làm.

Giải thích chi tiết:
  • Đền: Có nghĩa đắp, trả lại hoặc lại cho một cái đó đã mất đi hoặc đã gây ra. Trong trường hợp này, liên quan đến việc đắp cho những hành động xấu.
  • Tội: những hành động sai trái, vi phạm pháp luật hoặc đạo đức.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Kẻ gây ra tội ác đã phải đền tội."

    • Nghĩa: Người đã làm việc xấu sẽ phải chịu hình phạt tương ứng với hành động của mình.
  2. Câu phức tạp hơn: "Sau nhiều năm lẩn trốn, cuối cùng hắn cũng phải đền tội cho những tội ác hắn đã gây ra."

    • Nghĩa: Sau một thời gian dài trốn tránh, người đó cuối cùng cũng bị bắt phải chịu hình phạt cho những việc xấu mình đã làm.
Cách sử dụng nâng cao:
  • "Đền tội" có thể dùng trong các ngữ cảnh pháp lý hoặc triết học để nói về công lý sự trả giá cho hành động. dụ: "Trong xã hội, mọi người đều phải chịu trách nhiệm đền tội cho những hành động của mình."
Các biến thể từ gần giống:
  • Đền : Có thể dùng trong ngữ cảnh đắp thiệt hại, nhưng không nhất thiết phải liên quan đến tội ác.
  • Trừng phạt: từ đồng nghĩa với đền tội, chỉ sự áp dụng hình phạt cho hành động sai trái.
Từ đồng nghĩa:
  • Trả giá: Cũng có nghĩa tương tự, thường dùng trong ngữ cảnh khi một người phải chịu hậu quả cho hành động của mình.
  • Chịu tội: Cũng có thể được xem đồng nghĩa với "đền tội".
Các từ liên quan:
  • Tội lỗi: Chỉ những hành động sai trái hoặc vi phạm.
  • Hình phạt: sự trừng phạt người phạm tội phải chịu.
  1. đgt. Bị chết hoặc bị trừng phạt cho đáng với tội ác đã gây ra: Kẻ gây ra tội ác đã phải đền tộị

Comments and discussion on the word "đền tội"